Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tiếp tục giảm mạnh trong những tháng cuối năm 2023. Dự báo lần này đà giảm chưa có điểm dừng, khả năng cao lãi suất tiền gửi các ngân hàng vẫn giảm nhẹ trong thời gian sắp tới và sang năm 2024. Tuy vậy, gửi tiết kiệm vẫn được là kênh đầu tư an toàn được nhiều người dân lựa chọn. Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Cùng theo dõi bài viết sau của Ngân hàng số Timo để tìm câu trả lời nhé!
Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 11/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,45 | 3,65 | 4,40 | 4,40 | 4,20 | 4,10 | 4,10 |
ACB | 3,20 | 3,40 | 4,50 | 4,55 | 4,60 | 4,60 | 4,60 |
Agribank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
Timo | 4,00 | 4,15 | 5,05 | – | 5,35 | 5,40 | 5,45 |
Bắc Á | 4,35 | 4,35 | 5,20 | 5,30 | 5,40 | 5,75 | 5,75 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,50 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | 6,20 |
BIDV | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 5,60 | 5,70 | 5,90 | 6,00 | 6,00 |
Đông Á | 4,20 | 4,20 | 5,20 | 5,30 | 5,55 | 5,70 | 5,70 |
GPBank | 4,25 | 4,25 | 5,20 | 5,30 | 5,40 | 5,50 | 5,50 |
Hong Leong | 1,00 | 2,00 | 3,50 | 3,50 | 3,50 | – | 3,50 |
Indovina | 3,45 | 3,60 | 4,90 | 5,10 | 5,50 | 5,65 | 5,70 |
Kiên Long | 4,35 | 4,35 | 5,20 | 5,40 | 5,50 | 6,00 | 6,00 |
MSB | 3,30 | 3,30 | 4,50 | 4,90 | 5,10 | 5,80 | 5,80 |
MB | 3,40 | 3,70 | 5,00 | 5,10 | 5,30 | 6,00 | 6,50 |
Nam Á Bank | 3,60 | 4,00 | 4,70 | 5,00 | – | 5,90 | – |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,30 | 5,45 | 5,60 | 5,80 | 5,80 |
OCB | 3,90 | 4,10 | 5,10 | 5,20 | 5,50 | 6,20 | 6,20 |
OceanBank | 4,60 | 4,60 | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 5,90 | – |
PGBank | 3,40 | 3,60 | 4,90 | 5,30 | 5,40 | 6,20 | 6,30 |
PublicBank | 3,50 | 4,00 | 5,00 | 5,20 | 5,50 | 6,30 | 5,80 |
PVcomBank | 3,65 | 3,65 | 5,30 | 5,30 | 5,40 | 5,70 | 5,70 |
Sacombank | 3,40 | 3,60 | 4,80 | 5,10 | 5,40 | 5,55 | 5,60 |
Saigonbank | 3,40 | 3,60 | 5,20 | 5,40 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
SCB | 3,70 | 3,90 | 4,90 | 5,00 | 5,40 | 5,40 | 5,40 |
SeABank | 3,80 | 4,00 | 4,60 | 4,75 | 4,90 | 5,10 | 5,15 |
SHB | 3,40 | 3,70 | 5,10 | 5,20 | 5,40 | 5,90 | 6,10 |
Techcombank | 3,25 | 3,55 | 4,65 | 4,70 | 5,15 | 5,15 | 5,15 |
TPBank | 3,80 | 4,00 | 4,80 | – | – | 6,00 | – |
VIB | 3,60 | 3,80 | 4,90 | 4,90 | 5,20 | 5,40 | 5,50 |
VietBank | 3,80 | 4,00 | 5,30 | 5,40 | 5,70 | 6,10 | 6,10 |
VietCapitalBank | 4,00 | 4,30 | 5,50 | 5,60 | 5,70 | 5,85 | 5,85 |
Vietcombank | 2,60 | 2,90 | 3,90 | 3,90 | 5,00 | – | 5,00 |
VietinBank | 3,00 | 3,30 | 4,30 | 4,30 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
VPBank | 3,60 | 3,70 | 4,80 | 4,80 | 5,30 | 4,90 | 4,90 |
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 11/2023 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,90 | 4,00 | 4,90 | 4,90 | 4,70 | 4,40 | 4,40 |
ACB | 3,30 | 3,50 | 4,60 | 4,65 | 4,70 | – | – |
Timo | 4,00 | 4,15 | 5,05 | – | 5,35 | 5,40 | 5,45 |
Bảo Việt | 4,40 | 4,75 | 5,50 | 5,60 | 5,90 | 6,20 | 6,20 |
BIDV | 3,20 | 3,50 | 4,40 | 4,40 | 5,30 | 5,30 | 5,30 |
CBBank | 4,20 | 4,30 | 5,70 | 5,80 | 6,00 | 6,10 | 6,10 |
GPBank | 4,25 | 4,25 | 5,45 | 5,55 | 5,65 | 5,75 | 5,75 |
Hong Leong | 1,10 | 2,10 | 3,80 | 3,80 | 3,80 | – | – |
MSB | 3,80 | 3,80 | 5,00 | 5,40 | 5,50 | 6,20 | 6,20 |
Nam Á Bank | 3,60 | 4,20 | 4,90 | 5,20 | 5,70 | 6,10 | 6,10 |
NCB | 4,45 | 4,45 | 5,35 | 5,50 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
OCB | 4,10 | 4,25 | 5,30 | 5,40 | 5,50 | 6,20 | 6,30 |
OceanBank | 4,60 | 4,60 | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 5,90 | 5,90 |
PVcomBank | 3,65 | 3,65 | 5,60 | 5,60 | 5,70 | 6,00 | 6,00 |
Sacombank | 3,60 | 3,80 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | 5,75 | 5,80 |
Saigonbank | 3,40 | 3,60 | 5,20 | 5,40 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
SCB | 3,75 | 3,95 | 4,95 | 5,05 | 5,54 | 5,55 | 5,56 |
SHB | 3,50 | 3,80 | 5,20 | 5,40 | 5,60 | 6,10 | 6,30 |
Techcombank | 3,55 | 3,75 | 4,75 | 4,80 | 5,25 | 5,25 | 5,25 |
TPBank | 3,80 | 4,00 | 5,00 | 5,00 | 5,55 | 6,00 | 6,30 |
VIB | 3,80 | 4,00 | 5,10 | 5,20 | – | 5,60 | 5,80 |
VietBank | 3,90 | 4,10 | 5,40 | 5,50 | 5,80 | 6,20 | 6,20 |
VietCapitalBank | 4,40 | 4,70 | 5,55 | 5,65 | 5,75 | 5,90 | 5,90 |
Vietcombank | 2,60 | 2,90 | 3,90 | 3,90 | 5,00 | – | 5,00 |
VPBank | 3,70 | 3,80 | 5,00 | 5,00 | 5,30 | 5,10 | 5,10 |
** Bảng lãi suất được cập nhật vào 9:00 ngày 20/11/2023
Ghi chú:
- Màu xanh là mức lãi suất cao nhất trong kỳ hạn và màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
- Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ.
- Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?
Nhằm thực hiện nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn và đóng góp vào việc phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhằm phấn đấu mức giảm lãi suất cho vay tối thiểu từ 1,5-2%/năm. giữa tháng 8, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có văn bản gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu tiếp tục thực hiện các giải pháp để giảm mặt bằng lãi suất.
Sau quyết định giảm lãi suất điều hành của NHNN thì các ngân hàng đã lần lượt điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi mới với mức giảm mạnh tại nhiều kỳ hạn. Sau đợt giảm lãi suất vào tháng 9, nhóm 4 ngân hàng Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank tiếp tục giảm lãi suất một lần nữa áp dụng vào ngày 11-12/10. Sau khi điều chỉnh giảm thêm từ 0,2% ở hàng loạt kỳ hạn, Big 4 trở thành nhóm ngân hàng lãi suất thấp nhất thị trường. Ngoài ra, trong tháng 11 một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tại hầu hết các kỳ hạn.
Theo thống kê, có đến 22 ngân hàng giảm lãi suất huy động từ đầu tháng 10 gồm có PVCombank, VIB, Sacombank, VietBank, SCB, VPBank, SHB, BaoVietBank, Techcombank, SeABank, VietABank, PGBank, DongABank, Vietcombank, Nam A Bank, CBBANK, ACB, BacABank, Hong Leong, NCB, OCB, VietCapitalBank,
Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Gửi tại quầy:
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn. Dựa trên bảng tổng hợp lãi suất tại quầy của 35 ngân hàng thì:
- Không còn ngân hàng nào duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng.
- Có 9 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng.
- Có 8 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.
Cũng theo bảng so sánh lãi suất trên thì lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng chỉ từ 1,0 – 4,60%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 3,5-5,70%/năm, kỳ hạn 12-24 tháng chỉ từ 3,50 – 6,50%/năm.
Tính đến sáng 15/11, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay cho kỳ hạn 12 tháng đang là 5,90%/năm tại Bảo Việt, CBBank, OceanBank. Tiếp theo là 5,70%/năm tại VietBank và VietCapitalBank.
Đối với kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng, lãi suất ngân hàng 1 tháng cao nhất là 4,60%/năm được niêm yết bởi OceanBank. Đặc biệt, theo bảng lãi suất trên thì các ngân hàng đang có xu hướng điều chỉnh lãi suất 1-3 tháng về mức dưới 4,0%. Điển hình là ABBank (3,45%/năm), ACB (3,20%/năm), Indovina (3,45%/năm), OCB (3,90%/năm), MSB (3,30%/năm), Vietcombank (2,60%/năm), Hong Leong (1,00%/năm),…
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất hiện áp dụng là 5,70%/năm tại OceanBank, giảm 0,3% so với lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất trước đó.
Đối với kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 6,30%/năm được ngân hàng PublicBank áp dụng, giảm 0,2% điểm lãi suất so với tháng 10 và kỳ hạn 24 tháng là 6,50%/năm do ngân hàng MB áp dụng.
Trong khi đó, từ ngày 12/10 lãi suất huy động tiền gửi tại 4 ngân hàng lớn (gọi tắt là Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm mạnh thêm 0,2 điểm phần trăm so với tháng 9, trở thành nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường.
Cập nhật mới nhất, tính đến sáng 13/11/2023, Ngân hàng Vietcombank tiếp tục giảm sâu thêm 0,2%/năm, trở thành ngân hàng Big4 có lãi suất thấp nhất. Dự báo, trong những ngày tiếp theo 3 ngân hàng còn lại trong Big4 cũng sẽ có động thái giảm lãi suất tương tự Vietcombank.
Cụ thể, lãi suất huy động của Vietcombank thấp nhất khi kỳ hạn cho tiền gửi 1-2 tháng chỉ từ 2,6%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng chỉ từ 2,9%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 3,9%/năm, kỳ hạn dài hơn từ 12-36 tháng chỉ từ 5,00%/năm.
Lãi suất tiết kiệm của 3 ông lớn Agribank, BIDV và Vietinbank cao hơn Vietcombank một chút nhưng vẫn thuộc nhóm trả lãi suất thấp nhất thị trường.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng chỉ từ 3,0%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 -5 tháng niêm yết ở 3,3%/năm, duy trì ổn định so với tháng 10. Kỳ hạn từ 6 – 9 tháng, lãi suất niêm yết của các ngân hàng này ở mức 4,3%/năm. Lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên của các ngân hàng này ở mức 5,3%/năm.
- Gửi trực tuyến:
Với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm online, lãi suất ngân hàng hiện nay cao nhất là 4,60% được niêm yết bởi OceanBank. Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 3,0-4,60%.
CBBank, OceanBank là các ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay, ở mức 5,70%/năm, giảm 0,4% điểm lãi suất. Tiếp theo là ở mức 5,60% do ngân hàng PVcomBank áp dụng.
Ở kỳ hạn 9 tháng, PVcomBank và CBBank là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 5,80%/năm. Đứng thứ 2 là ngân hàng VietCapitalBank áp dụng mức 5,65% cho kỳ hạn 9 tháng.
Các kỳ hạn dài hơn từ 12-24 tháng, OCB là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất, ở mức 6,20%/năm, giảm 0,3% so với cuối tháng 10.
Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm dưới 0.1 – 0.5%/năm áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% gửi trực tuyến mà thôi. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, các ngân hàng đang giảm lãi suất từ 0,5%/năm về 0,2%/năm.
Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng số Timo đang áp dụng mức lãi suất cực kỳ cạnh tranh là 0.2%/năm. Khi khách hàng để tiền trong Tài khoản chính (Spend Account) hoăc Mục tiêu cá nhân (Goal Save) sẽ được hưởng mức lãi suất này.
So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ Timo
Với công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm này, bạn có thể nhập từng mức lãi suất, kỳ hạn gửi của các ngân hàng vào sau đó dễ dàng so sánh tiền lãi nhận được từ kết quả mà công cụ trả về.
CÔNG CỤ TÍNH LÃI TIỀN GỬI
Số tiền gửi *
đLãi suất gửi *
%/NămKỳ hạn gửi *
Tháng(*): Thông tin bắt buộc
(*) Nội dung trên có tính chất tham khảo. Vui lòng truy cập ứng dụng Timo để cập nhật lãi suất tại thời điểm hiện hành.
Lưu ý: Lãi tiền gửi ước tính theo phương thức trả lãi cuối kỳ
Số tiền lãi nhận được
Tổng số tiền nhận được khi đến hạn
TOP 7 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay được quan tâm nhất
Lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng số Timo cao nhất 5.45%
Riêng đối với ngân hàng số Timo cũng có chính sách trả lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Việc liên tục cập nhật lãi suất mới giúp Timo được khách hàng đón nhận nhiệt tình. Ngoài ra, hiện nay khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm online của Timo chỉ với số tiền tối thiểu từ 100.000 đồng. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Timo đang áp dụng cho gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn lần lượt là:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất gửi từ 100.000 đến dưới 500 triệu đồng | Lãi suất khi gửi từ 500 triệu đồng trở lên |
1 | 4,00 | 4,00 |
3 | 4,15 | 4,15 |
6 | 5,05 | 5,15 |
12 | 5,35 | 5,55 |
18 | 5,40 | 5,50 |
24 | 5,45 | 5,55 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank cao nhất 5.0%
Vietcombank có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng quy định cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất (%) |
Không kỳ hạn | 0.1 |
7 ngày | 0.2 |
14 ngày | 0.2 |
1 tháng | 2.6 |
2 tháng | 2.6 |
3 tháng | 2.9 |
6 tháng | 3.9 |
9 tháng | 3.9 |
12 tháng | 5.0 |
24 tháng | 5.0 |
36 tháng | 5.0 |
48 tháng | 5.0 |
60 tháng | 5.0 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất 5.3%
Như đa số các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0.2%. Mức lãi suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng sau:
Kì hạn | Lãi suất (%) |
Không kỳ hạn | 0.20% |
1 Tháng | 3.00% |
2 Tháng | 3.00% |
3 Tháng | 3.30% |
4 Tháng | 3.30% |
5 Tháng | 3.30% |
6 Tháng | 4.30% |
7 Tháng | 4.30% |
8 Tháng | 4.30% |
9 Tháng | 4.30% |
10 Tháng | 4.30% |
11 Tháng | 4.30% |
12 Tháng | 5.30% |
13 Tháng | 5.30% |
15 Tháng | 5.30% |
18 Tháng | 5.30% |
24 Tháng | 5.30% |
Như vậy, nếu 10 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu? Theo công thức tính lãi suất tiết kiệm theo tháng thì khi gửi tiết kiệm Agribank 10 triệu thì:
- Kỳ hạn 1 tháng bạn sẽ nhận được 10.000.000 * 3%/12 = 25,000 đồng.
- Kỳ hạn 12 tháng bạn sẽ nhận được 10.000.000 * 5,3%/12 = 530,000 đồng.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 5.3%
Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở VietinBank là 0,2%. Ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau.
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
Từ 1 đến dưới 3 tháng | 3.0 |
Từ 3 đến dưới 6 tháng | 3.3 |
Từ 6 đến dưới 12 tháng | 4.3 |
Từ 12 đến trên 36 tháng | 5.3 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV cao nhất 5.3%
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng BIDV có mức lãi suất 0,1%. Khi khách hàng áp dụng hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng dần theo số kỳ gửi, dao động từ 3,0 – 5,8%.
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 tháng | 3.0 |
3 tháng | 3.3 |
6 tháng | 4.3 |
9 tháng | 4.3 |
12 tháng | 5.3 |
24 tháng | 5.3 |
36 tháng | 5.3 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB cao nhất 5,4%
SCB luôn thuộc top những ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất tại Việt Nam. Tuy vậy, hiện nay lãi suất của SCB giảm đáng kể so với thị trường. Cụ thể lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng SCB như sau:
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) |
1 tháng | 3,70 |
2 tháng | 3,70 |
3 tháng | 3,90 |
4 tháng | 3,90 |
5 tháng | 3,90 |
6 tháng | 4,90 |
7 tháng | 4,90 |
8 tháng | 4,90 |
9 tháng | 5,00 |
10 tháng | 5,00 |
11 tháng | 5,00 |
12 tháng | 5,40 |
15 tháng | 5,40 |
18 tháng | 5,40 |
24 tháng | 5,40 |
36 tháng | 5,40 |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Sacombank cao nhất 5,6%
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở ngân hàng Sacombank có lãi suất 0,2%/năm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng các mức lãi như sau:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 | 3.4 |
3 | 3.6 |
6 | 4.8 |
9 | 5.1 |
12 | 5.4 |
18 | 5.55 |
24 | 5.6 |
Tại sao lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Việt Nam liên tục giảm?
Thời điểm cuối năm 2022, lãi suất tiết kiệm ngân hàng từng lên tới 11-12%/ năm, sang đến đầu năm 2023 mức lãi suất vẫn còn khá cao. Nhưng sang đến quý 2/2023, nhằm thực hiện nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn và phục hồi sản xuất kinh doanh. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã quyết liệt giảm lãi suất điều hành 4 đợt trong năm 2023, với mức giảm 0,5-2,0%/năm. Khi lãi suất điều hành giảm, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại cũng sẽ giảm theo. Ví dụ, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng vào 12/2022 ở mức 6.0%/năm thì hiện tại lãi suất cao nhất chỉ ở mức 4.5%/năm.
Nguyên nhân tiết theo là tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đang chậm lại. Tổng cầu của nền kinh tế thu hẹp dẫn đến khả năng hấp thụ vốn của các doanh nghiệp suy giảm. Theo số liệu từ NHNN, đến cuối tháng 9/2023, tăng trưởng tín dụng đạt 6,92%, thấp hơn so với mức 11,05% của cùng kỳ năm 2022. Thực tế, các ngân hàng thương mại có dư vốn khả dụng nhưng lãi suất cho vay cao nên các doanh nghiệp khó tiếp cận với nguồn vốn. Thị trường bất động sản, vốn là kênh đầu tư chính của doanh nghiệp, vẫn chưa phục hồi do nhiều yếu tố.
Tóm lại, lãi suất ngân hàng hạ nhiều chủ yếu là do ảnh hưởng của chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tình hình kinh tế trong nước và quốc tế. Việc lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng giảm dần sẽ có tác động tích cực đến nền kinh tế. Lãi suất thấp sẽ giúp giảm chi phí đầu vào cho doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, lãi suất thấp cũng sẽ khuyến khích người dân tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Dự báo lãi suất ngân hàng năm 2024 tại Việt Nam và thế giới
Tại Diễn đàn Đầu tư Việt Nam năm 2024 vào chiều 9/11, các chuyên gia đã đưa ra dự đoán về định hướng chính sách tiền tệ vào năm 2024. Theo đó, các chuyên gia nhận định, chính sách tiền tệ nới lỏng sẽ duy trì năm 2024, tuy nhiên có thể đảo chiều bất kỳ lúc nào nếu chịu áp lực hai yếu tố là tỷ giá và lạm phát.
Trong điều kiện bình thường, NHNN sẽ tạm dừng giảm lãi suất điều hành trong ít nhất nửa đầu năm 2024 để cân bằng giữa mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng, trong bối cảnh áp lực tỷ giá và lạm phát gia tăng. Mặc khác, nếu xuất hiện sức ép thì buộc NHNN phải thay đổi để thích ứng. Việc này phải quan sát từng tháng năm 2024 thì mới có thể phán đoán được.
Có thể nói, lãi suất huy động tại Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng bởi các chính sách tiền tệ của các quốc gia trên thế giới, điển hình là Mỹ. Theo dự báo của ngân hàng Morgan Stanley, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ bắt đầu giảm lãi suất hàng loạt từ tháng 6/2024. Mức giảm mỗi lần có thể là 25 điểm cơ bản (0,25%), đưa lãi suất tham chiếu tại Mỹ về quanh 2,375% cuối năm 2025. Trước đó, Feb đã liên tục tăng lãi suất 11 lần từ đâu năm 2022 nhằm kìm chế lạm phát cao tại Mỹ.
Bí quyết gửi tiền để được nhận lãi suất ngân hàng hiện nay tối ưu nhất?
Nếu bạn chỉ nghĩ là chọn ngân hàng có lãi suất ngân hàng nào cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm hiệu quả. Là người trong cuộc, Timo sẽ có một vài lưu ý cho bạn:
- Nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau, không nên “bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính nếu chẳng may muốn dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu. Đúng là việc bạn gửi càng dài, lãi nhận được càng cao nhưng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm sẽ là thời gian khá dài.
- Không phải lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cũng cao. Lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội ngoại của ngân hàng. Những ngân hàng có lớn, có uy tín và sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Lãi suất cao thường được áp dụng cho ngân hàng mới ra hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng.
Những điều cần biết về lãi suất tiết kiệm hiện nay
Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang là lựa chọn hợp lý, khi có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 6.0%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 5.0%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn có thể đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng vì đã có được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi.
Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay động từ 6.0%-8.0%/năm. Đặc biệt, hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.
Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm
Nhiều người sẽ đưa ra câu hỏi nếu mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm thì lãi suất bao nhiêu?
Ví dụ một khách hàng có nhu cầu mở tài khoản sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng.
Thông thường công thức chung để tính lãi suất như sau:
(1) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365 |
Như vậy, ví dụ nếu bạn gửi 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 5,95%/năm.
- Theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng.
- Với kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất 6,35% tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 đồng.
- Kỳ hạn 3 tháng với lãi suất là 4.4%. Số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 đồng.
Ngoài ra tiền lãi hàng tháng được tính như sau:
(2) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12 |
Với 200.000.000 triệu lãnh định kỳ hàng tháng với lãi suất 4,2% thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là: 200.000.000 x 0.042/12 = 700.000 đồng.
*Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc về lãi suất chính xác nên được kiểm tra với tư vấn viên của ngân hàng mà bạn chọn gửi tiết kiệm.
Những điều cần lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng
Sổ tiết kiệm là vô cùng quan trọng với việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nó là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng, thể hiện số tiền và quyền lợi chính đáng khách hàng được hưởng. Nếu có sai sót, hãy báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không ngân hàng có thể từ chối trao trả số tiền gốc và lãi suất khi tất toán vì các thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân không trùng khớp. Hoặc nếu có được trao trả thì các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp.
Điều đặc biệt nữa là khách hàng phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm của mình, không để người khác lợi dụng chuộc lợi cá nhân. Hành động tất toán sẽ xảy ra khi khách hàng và ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm hoặc khách hàng tất toán trước kỳ hạn. Điều này sẽ gây bất lợi cho khách hàng. Vì vậy, khi mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trong hợp đồng một cách cẩn thận.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả của việc gửi tiết kiệm. Người dân cần cân nhắc cả các yếu tố khác như thời gian gửi tiết kiệm, mức độ rủi ro, và các chính sách ưu đãi của ngân hàng để lựa chọn được hình thức gửi tiết kiệm phù hợp.
Những câu hỏi thường gặp
Lãi suất 6 tháng ngân hàng nào cao nhất?
Theo khảo sát của Timo.vn vào ngày 18/11/2023, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao nhất thuộc về ngân hàng OceanBank với mức 5,70%/năm. Tiếp theo là ngân hàng ngân hàng CBBank với mức 5,60%/năm.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cao nhất là bao nhiêu?
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cao nhất trên thị trường hiện nay là 5,90%/năm, được OceanBank, Bảo Việt, CBBank áp dụng. Đứng thứ 2 là ngân hàng VietBank và VietCapitalBank với lãi suất tiết kiệm 12 tháng 5,70%/năm.
Post a Comment